
Bạn đang xem: Cần Biết: Hướng Dẫn Cách Tính Ngày Giường Điều Trị Nội Trú, Thống Nhất Cách Tính Số Ngày Điều Trị Nội Trú
Cách tính số ngày giường điều trị nội trú Thông tư 39/2018/TT-BYT
Điều trị nội trú là chăm sóc những bệnh nhân có tình trạng bệnh cần nhập viện. Sự tiến bộ trong y học hiện đại và sự ra đời của các phòng khám toàn diện dành cho bệnh nhân đảm bảo rằng bệnh nhân chỉ được nhập viện khi họ bị bệnh nặng hoặc bị chấn thương thể chất nghiêm trọng.
Đối với các trường hợp nằm viện, điều trị nội trú thì số ngày giường điều trị nội trú được xác định theo cách thức sau làm căn cứ để thanh toán tiền giường bệnh.
Số ngày điều trị nội trú bằng ngày ra viện (-) ngày vào viện (+) 1: Cách tính này được áp dụng đối với các trường hợp sau:
– Người bệnh nặng đang điều trị nội trú mà tình trạng bệnh chưa thuyên giảm, tử vong hoặc diễn biến nặng lên nhưng gia đình xin về hoặc chuyển viện lên tuyến trên;
– Người bệnh đã được điều trị tại tuyến trên qua giai đoạn cấp cứu những vẫn cần tiếp tục điều trị nội trú được chuyển về tuyến dưới hoặc sang cơ sở y tế khác.
Số ngày điều trị nội trú bằng ngày ra viện (-) ngày vào viện: Cách tính này áp dụng đối với các trường hợp còn lại.
Đối với các trường hợp người bệnh vào viện và ra viện trong cùng một ngày (hoặc vào viện ngày hôm trước, ra ngày hôm sau) có thời gian điều trị trên 04 giờ đến dưới 24 giờ thì được tính là 01 ngày điều trị.
Trường hợp người bệnh vào khoa cấp cứu, không qua khoa khám bệnh, có thời gian cấp cứu, điều trị từ 04 giờ trở xuống (kể cả trường hợp ra viện, vào viện hoặc chuyển viện, tử vong) được thanh toán tiền khám bệnh, tiền thuốc, vật tư y tế và các dịch vụ kỹ thuật, không thanh toán tiền ngày giường bệnh hồi sức cấp cứu.
Trường hợp người bệnh vào viện và ra viện có thời gian điều trị từ 04 giờ trở xuống thì được thanh toán tiền khám bệnh, tiền thuốc, vật tư y tế và các dịch vụ kỹ thuật mà người bệnh đã sử dụng, không được tính giường điều trị nội trú.
3. Giá dịch vụ ngày giường bệnh theo Thông tư 39/2018
Dưới đây là bảng giá dịch vụ giường bệnh được ban hành tài Phụ lục II kèm theo Thông tư 39/2018 Quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp
Đơn vị: đồng
Số TT | Các loại dịch vụ | Bệnh viện hạng Đặc biệt | Bệnh viện hạng I | Bệnh viện hạng II | Bệnh viện hạng III | Bệnh vện hạng IV |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Ngày điều trị Hồi sức tích cực (ICU)/ghép tạng hoặc ghép tủy hoặc ghép tế bào gốc | 753.000 | 678.000 | 578.000 | ||
2 | Ngày giường bệnh Hồi sức cấp cứu | 441.000 | 411.000 | 314.000 | 272.000 | 242.000 |
3 | Ngày giường bệnh Nội khoa: | |||||
3.1 | Loại 1: Các khoa: Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Tâm thần, Thần kinh, Nhi, Tiêu hoá, Thận học; Nội tiết; Dị ứng (đối với bệnh nhân dị ứng thuốc nặng: Stevens Jonhson hoặc Lyell) | 232.000 | 217.000 | 178.000 | 162.000 | 144.000 |
Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh | 232.000 | |||||
3.2 | Loại 2: Các Khoa: Cơ-Xương-Khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai-Mũi-Họng, Mắt, Răng Hàm Mặt, Ngoại, Phụ -Sản không mổ; YHDT hoặc PHCN cho nhóm người bệnh tổn thương tủy sống, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não. | 210.000 | 195.000 Xem thêm: crud là gì | 152.000 | 141.000 | 126.000 |
Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh | 210.000 | |||||
3.3 | Loại 3: Các khoa: YHDT, Phục hồi chức năng | 177.000 | 164.000 | 125.000 | 115.000 | 106.000 |
4 | Ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng: | |||||
4.1 | Loại 1: Sau các phẫu thuật loại đặc biệt; Bỏng độ 3-4 trên 70% diện tích cơ thể | 324.000 | 292.000 | 246.000 | ||
Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh | 324.000 | |||||
4.2 | Loại 2: Sau các phẫu thuật loại 1; Bỏng độ 3-4 từ 25 -70% diện tích cơ thể | 289.000 | 266.000 | 214.000 | 189.000 | 170.000 |
Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh | 289.000 | |||||
4.3 | Loại 3: Sau các phẫu thuật loại 2; Bỏng độ 2 trên 30% diện tích cơ thể, Bỏng độ 3-4 dưới 25% diện tích cơ thể | 250.000 | 232.000 | 191.000 | 167.000 | 148.000 |
Các khoa trên thuộc Bệnh viện chuyên khoa trực thuộc Bộ Y tế tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh | 250.000 | |||||
4.4 | Loại 4: Sau các phẫu thuật loại 3; Bỏng độ 1, độ 2 dưới 30% diện tích cơ thể | 225.000 | 208.000 | 163.000 | 142.000 | 128.000 |
5 | Ngày giường trạm y tế xã | 53.000 | ||||
6 | Ngày giường bệnh ban ngày | Được tính bằng 0,3 lần giá ngày giường của các khoa và loại phòng tương ứng. | ||||
Ghi chú: Giá ngày giường điều trị nội trú chưa bao gồm chi phí máy thở và khí y tế. Xem thêm: mặt bàn tiếng anh là gì Trên đây là bài viết Cách tính số ngày giường điều trị nội trú Thông tư 39/2018/TT-BYT Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai… Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời. |
Bình luận