II. LÝ DO NHẬP VIỆN: Đau bụng + nôn ói
Bạn đang xem: K Dạ Dày Bệnh Án Ung Thư Dạ Dày : Mục Đích Và Hướng Dẫn Cách Xem Bệnh Án
III. BỆNH SỬ:
Bệnh sử 3 tuần.
Cách nhập viện 3 tuần, BN đau tức âm ỉ vùng thượng vị, đau không lan, không tư thế giảm đau, mua thuốc dạ dày (?) uống thì giảm đau, đau tăng sau bữa ăn. BN có buồn nôn, nôn, nôn ra nước và thức ăn, nôn sau bữa ăn, sau nôn thì giảm đau. BN đi khám tại BV Bưu Điện, được chẩn đoán là Khối u lớn dạ dày nghi K. Kết quả GPB sau 4 ngày: viêm loét dạ dày mạn tính với Hp (-), được điều trị bằng thuốc không rõ loại.
Cách nhập viện 1 ngày, các triệu chứng tăng lên với cùng tính chất như trên, nên BN đến khám tại BV 115.
Trong quá trình bệnh, BN tiêu tiểu bình thường, tiểu không gắt buốt, nước tiểu vàng nhạt, đi tiêu ít, không vàng da, không sốt, chán ăn kèm sụt cân 4kg/ 3 tuần.
DIỄN TIẾN:
Tình trạng lúc nhập viện:
+ BN tỉnh, tiếp xúc tốt
+ Sinh hiệu M: 82 l/ph T°: 37°C
HA: 130/80mmHg nhịp thở: 20 l/ph
+ Da niêm hồng
+ Tim đều
+ Phồi trong
+ Bụng mềm, ấn đau nhẹ vùng thượng vị không đề kháng
Hiện tại: BN còn đau bụng âm ỉ, còn ói sau ăn, chưa đi cầu nhưng trung tiện được.
IV. TIỀN CĂN:
BẢN THÂN:
+ Ngoai khoa: chưa ghi nhận bất thường
+ Nội khoa: viêm dạ dày cách đây 20 năm.
+ Yếu tố nguy cơ: hút thuốc là 30 gói.năm
Không tiền căn dị ứng thuốc.
GIA ĐÌNH:
+ Gia đình chưa ghi nhận tiền căn tiểu đường, tim mạch, cao huyết áp, ung thư,….
+ Chưa phát hiện các bệnh lý di truyền
V. KHÁM:
TỒNG TRẠNG:
+ BN tỉnh, tiếp xúc tốt
+ Sinh hiệu: M: 86l/ph T°: 37°C
HA: 130/80mmHg Nhịp thở: 20 l/ph
+ Thể trạng gầy.
+ Da niêm hồng, không môi khô, không lưỡi dơ.
+ Không vàng da, kết mạc mắt không vàng.
+ Hạch ngoại vi không sờ chạm
KHÁM BỤNG:
+ Bụng di động nhịp nhàng theo nhịp thở, nhìn thấy dạ dày gồ lên ở thượng vị, không sẹo mỗ cũ, không tuần hoàn bàng hệ, không dấu rắn bò, không quai ruột nổi, rốn không lồi
+ Bụng mềm, ấn đau nhẹ vùng thượng vị không đề kháng, sờ thấy dạ dày có mật độ mềm, bề mặt trơn láng, sờ thấy 1 khối ở thượng vị hơi lệch P, kích thước 3×4 cm, mật độ chắc, bề mặt trơn láng, giới hạn rõ, không di động. Gan, lách, túi mật không sờ chạm, chiều cao gan 10cm.
+ Nghe nhu động ruột 4 -5 lần/ph, dấu óc ách (+), không âm thổi ĐM thận và ĐM chủ bụng.
KHÁM NGỰC
TIM MẠCH
TIM:
+ Lồng ngực đều đối xứng 2 bên, di động nhịp nhàng theo nhịp thở, không sẹo mổ cũ, không ổ đập bất thường
+ Mỏm tim ở vị trí khoang liên sườn 4 đường trung đòn ( T), sờ không rung miêu
+ Nghe T1-T2 đều, rõ, không âm bệnh lý
MẠCH:
+ Mạch ngoại vi đều, rõ, tần số 80l/ph
+ Không tổn thương mạch máu
PHỔI
+ Lồng ngực đều, đối xứng 2 bên, không sẹo mổ cũ, khoang liên sườn không dãn, thở không rút lõm, không dấu sao mạch
+ Sờ rung thanh đều 2 bên, không tiếng lép bép dưới da, độ dãn nở lồng ngực đều 2 bên.
+ Gõ trong.
+ Nghe rì rào phế nang êm dịu, đều 2 bên.
KHÁM VÙNG CHẬU BẸN:
Hạch ngoại vi không sờ chạm
Không sờ thấy khối phồng vùng bẹn.
KHÁM CÁC CƠ QUAN KHÁC
THẬN _ NIỆU
+ Không có cầu bàng quang.
+ Không dấu chạm thận, bập bệnh thận
+ Không điểm đau niệu quản
+ Không âm thổi ĐM thận
+ Cơ quan sinh dục ngoài: không phát hiện bất thường
THẦN KINH
+ Cổ mềm, không dấu màng não.
+ Không dấu thần kinh định vị
CƠ _ XƯƠNG _ KHỚP
+ Không biến dạng chi
+ Không giới hạn vận động khớp.
+ Cột sống không gù vẹo
NỘI TIẾT:
+ Không vẻ mặt Curshing
+ Tuyến giáp không to
ĐẦU MẶT CỔ:
+ Chưa ghi nhận bất thường.
VI. TÓM TẮT BỆNH ÁN
Bệnh nhân nam, 51 tuổi, nhập viện vì đau bụng + nôn ói
TCCN:
Đau âm ỉ vùng thượng vị, không lan, không tư thế giảm đau, đau tăng sau bữa ăn
Buồn nôn, nôn, nôn ra thức ăn và nước, nôn sau ăn, sau nôn không giảm đau
Xem thêm: bất ổn tiếng anh là gì
Sụt cân 4kg/3 tuần
TCTT:
Bụng nhìn thấy dạ dày nổi gồ lên, tăng nhu động, sờ mật độ mềm, bề mặt trơn láng giới hạn rõ
Ấn đau nhẹ vùng thượng vị không đề kháng, có 1 khối vùng thượng vị lệch P, kích thước 3×4 cm, bề mặt trơn láng, mật độ chắc, giới hạn rõ, không đi động.
TIỀN CĂN
Viêm dạ dày cách 20 năm
ĐẶT VẤN ĐỀ
BN nam, 51 tuổi, nhập viện vì đau bụng và nôn ói 3 tuần.
BN có các vấn đề sau:
Đau bụng âm ỉ vùng thượng vị.
Hội chứng hẹp ngõ ra dạ dày
Khối ở thượng vị lệch P
Sụt cân 4kg/3 tuần
Tiền căn: viêm dạ dày cách đây 20 năm.
VII. BIỆN LUẬN LÂM SÀNG:
BN nam, 51 tuổi, nhập viện vì đau bụng và nôn ói cách đây 3 tuần
BN này sờ thấy 1 khối kích thước 3×4 cm ở thượng vị lệch P nên ta nghĩ nhiều nguyên nhân hẹp ngõ ra của dạ dày là do U ở dạ dày chèn ép. Để củng cố chẩn đoán, đề nghị thêm nội soi dạ dày, XQ dạ dày có cản quang, siêu âm bụng, CTScan bụng. Ngoài ra, CTScan cũng để đánh giá mức độ di căn nêu đây là U có tính chất ác tính
Tuy nhiên, khối U ở thượng vị lệch P này cũng có thể là U gan (T) hay U tụy chèn ép vào dạ dày gây ra hội chứng hẹp ngõ ra của dạ dày nên ta cũng không thể loại trừ bệnh cảnh U gan (T) hay U tụy. Đề nghị thêm xét nghiệm siêu âm bụng, CTScan bụng.
VIII. CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán sơ bộ: U dạ dàyChẩn đoán phân biệt: U gan (T)
U tụy
IX. ĐỀ NGHỊ CLS:Siêu âm bụng tổng quátNội soi dạ dàyXQ dạ dày có cản quangCTScan bụng.Công thức máuSinh hóa máu: Ion đồ, creatinin, BUN, bilirubin tp, tt, AST, ALT, albumin
X. KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG
CTM
WBC 7,2 K/uL
NEU 67,2% 10,1 K/uL
RBC 4,46 K/uL
HgB 14 g/dl
Hct 41,7%
PLT 327 K/uL
Sinh hóa máu:
Ion đồ: Na+ 145 mmonl/l
K+ 4.3 mmol/l
Cl- 108 mmol/l
BUN 9,5 mg/dl
Creatinin 0,95 mg/dl
AST 16 U/L
ALT 14 U/L
Nội soi dạ dày:
Phình vị: thành sau dạ dày có 1 khối loét sùi lớn, cứng, dễ chảy máu. Khối tổn thương chạy xuống thân vị và một phần hang vị dạ dày.
Thân vị: loét sùi
Hang vị: loét, sùi một phần
Bờ cong nhỏ: loét sùi
Lỗ môn vị: tròn, luôn mở.
Kết luận: khối u lớn dạ dày, nghi K




Siêu âm bụng tổng quát:
Thượng vị: lòng dạ dày có khố echo kém kích thước ≠ 28x19mm, có vài hạch d≠ 12mm.
KL: U dạ dày, hạch di căn thượng vị.

CTScan bụng có cản quang:
Thương tổn dày thành không đều dạ dày, khu trú bờ cong lớn thân vị và hang vị, bắt thuốc cản quang mạnh, không đồng nhất.


XQ dạ dày có cản quang: không làm
XI. BIỆN LUẬN CẬN LÂM SÀNG
BN nam 51 tuổi, nhập viện vì đau bụng và nôn ói cách 3 tuần.
Nội soi dạ dày: khối u lớn ở dạ dày, nghi K
Siêu âm: U dạ dày, hạch di căn thượng vị
CTScan bụng có cản quang: thương tổn dày thành không đều dạ dày, khu trú bờ cong lớn thân vị và hang vị, bắt thuốc cản quang mạnh, không đồng nhất.
è Củng cố chẩn đoán U dạ dày, loại trừ bệnh cảnh U gan (T) và U tụy.
Trên Siêu âm có hạch di căn thượng vị, nên ta nghĩ nhiều đến bệnh cảnh ác tính. Cần sinh thiết khối u, gửi GPB để chẩn đoán lành, ác
XII. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
U dạ dày nghi K
HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
Điều trị ngoại khoa: mổ cắt dạ dày bán phần + nạo hạch
Chuẩn bị trước mổ:
Xét nghiệm tiền phẫu: huyết đồ, chức năng đông máu, chức năng gan, thận, đường huyết, ECG và X quang ngực thẳng
Kháng sinh dự phòng.
Phương pháp mổ: mổ hở cắt dạ dày bán phần + nạo hạchChăm sóc sau mổ:
Cho thuốc giảm đau
Theo dõi sinh hiệu, đường huyết, dấu hiệu trung đại tiện
Khi BN có trung tiện thì bắt đầu cho ăn uống.
Biến chứng phẫu thuật: nhiễm trùng vết mổ, chảy máu sau mổ, dò mỏm tá tràng, tụ dịch sau mổ.XIII. TƯỜNG TRÌNH PHẪU THUẬT:
Xem thêm: happy lunar new year là gì

Bình luận